nội dung bài cửa sông
Nội dung chính bài Người lái đò sông Đà, Phần tham khảo mở rộngCâu 1:Trình bày những nội dung chính trong bài Người lái đò sông Đà. " Vòng đầu vừa rồi, nó mở ra năm cửa trận, có bốn cửa tử một cửa sinh nằm lập lờ phía tả ngạn sông" , "vòng thứ hai này tăng
Đề án đóng cửa mỏ cát làm vật liệu xây dựng thông thường trên sông Đà thuộc bản Tà Chan, xã Chiềng Chăn và khu 2 bản Tà Hộc, xã Tà Hộc, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La vừa được UBND tỉnh Sơn La phê duyệt. Bài học kinh nghiệm; Chân dung Doanh nghiệp; Quy định pháp luật
Vaytiennhanh Home Credit. Hướng dẫn luyện đọc Cửa sông a. Luyện đọc Đọc đúng các từ được phiên âm, từ khó Sóng nước, nước lợ, nông sâu, lưỡi sóng, lấp loá. Đọc lưu loát toàn bài, biết đọc bài thơ với giọng diễn cảm. b. Đọc - hiểu Hiểu các từ ngữ khó trong bài Cửa sông nơi sông chảy ra biển, hồ hoặc một dòng sông khác. Bãi bồi khoảng đất bồi ven sông, ven biển. Nước ngọt nước không bị nhiễm mặn. Sóng bạc đầu sóng lớn, ngọn sóng có bọt tung trắng xóa. Nước lợ nước pha trộn giữa nước ngọt và nước mặn thường có ở vùng cửa sông giáp biển. Tôm rảo một loại tôm sống ở vùng nước lợ, thân nhỏ và dài. Bố cục Chia làm 6 đoạn tương ứng với 6 khổ thơ. Nội dung Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi tình cảm thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn. Luyện đọc diễn cảm Là cửa / nhưng không then khoá Cũng không khép lại / bao giờ Mênh mông / một vùng sóng nước Mở ra / bao nỗi đợi chờ. Nơi / những dòng sông / cần mẫn Gửi lại / phù sa bãi bồi Để nước ngọt / ùa ra biển Sau cuộc hành trình / xa xôi.// Hướng dẫn trả lời câu hỏi Cửa sông Câu 1 trang 75 sgk Tiếng Việt 5 Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói vể nơi sông chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì hay? Gợi ý Khổ đầu Tác giả dùng từ ngữ nói về nơi sông chảy ra biển là cửa, không then khoá, cũng không khép lại bao giờ. Cách nói rất đặc biệt cửa sông là một cái cửa nhưng khác cửa thường có then, có khoá, cửa sông ở đây lại không có then cũng không có khoá. Cách dùng từ ngữ đó gọi là chơi chữ. Câu 2 trang 75 sgk Tiếng Việt 5 Theo bài thơ, cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào? Gợi ý Trong khổ thơ thứ hai, ba, bốn tác giả dùng từ ngữ nói về cửa sông là một địa điểm đặc biệt. Nơi dòng sông gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt “ùa” ra biển rộng, nơi nước biển “tìm” về với đất liền, nơi giao hoà giữa nước ngọt với nước mặn tạo thành vùng nước lợ. Nơi hội tụ nhiều tôm cá cũng là nơi hội tụ nhiều thuyền câu ⟶ nơi những con tàu kéo còi giã từ mặt đất, nơi tiễn người ra khơi... Câu 3 trang 75 sgk Tiếng Việt 5 Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói lên điều gì về "tấm lòng" của cửa sông đối với cội nguồn? Gợi ý Khổ thơ cuối tác giả dùng những hình ảnh nhân hoá giáp mặt với biển rộng/ cửa sông chẳng dứt cội nguồn/ Bỗng nhớ vùng núi non ⟶ cho thấy “tấm lòng” của cửa sông không quên nguồn cội.
1. Kiến thức cần nhớ Văn bản "Cửa sông" CỬA SÔNG Là cửa nhưng không then khóa Cũng không khép lại bao giờ Mênh mông một vùng sóng nước Mở ra bao nỗi đợi chờ. Nơi những dòng sông cần mẫn Gửi lại phù sa bãi bồi Để nước ngọt ùa ra biển Sau cuộc hành trình xa xôi. Nơi biển tìm về với đất Bằng con sóng nhớ bạc đầu Chất muối hòa trong vị ngọt Thành vũng nước lợ nông sâu. Nơi cá đối vào đẻ trứng Nơi tôm rảo đến búng càng Cần câu uốn cong lưỡi sóng Thuyền ai lấp lóa đêm trăng. Nơi con tàu chào mặt đất Còi ngân lên khúc giã từ Cửa sông tiễn người ra biển Mây trắng lành như phong thư. Dù giáp mặt cùng biển rộng Cửa sông chẳng dứt cội nguồn Lá xanh mỗi lần trôi xuống Bỗng… nhớ một vùng núi non QUANG HUY Nội dung chính của văn bản - Nội dung chính của bài tập đọc "Cửa sông" là ngợi ca hình ảnh cửa sông, đạo lý uống nươc nhớ nguồn và ân nghĩa thủy chung. - Ngôn ngữ thơ đa dạng và giọng điệu trữ tình góp phần làm cho bài thơ thêm đặc sắc hơn. Giải thích các cụm từ khó - Cửa sông Nơi sông chảy ra biển, hồ hoặc một dòng sông khác - Bãi bồi khoảng đất bồi ven sông, ven biển - Nước ngọt nước không bị nhiễm mặn - Sóng bạc đầu sóng lớn, ngọn sóng có bọt tung trắng xóa - Nước lợ Nước pha trộn giữa nước ngọt và nước mặt thường có ở vùng cửa sông giáp biển - Tôm rảo Một loài tôm sống ở vùng nước lợ, thân nhỏ và dài 2. Câu hỏi và hướng dẫn giải Giải câu 1 trang 75 SGK Tiếng Việt lớp 5 Câu hỏi Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói vể nơi sông chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì hay? Hướng dẫn giải - Tác giả đã sử dụng những từ ngữ trong khổ thơ đầu như là cửa, không then khoá, cũng không khép lại bao giờ. - Cách giới thiệu ấy của tác giả rất đặc biệt, bởi nó đặc biệt ở chỗ + Cửa sông cũng là một cái cửa. + Cửa thường có then, có khoá. + Nhưng ở đây hình ảnh cửa sông ở đây lại không có then cũng không có khoá. Cách dùng từ ngữ đó gọi là chơi chữ. Giải câu 2 trang 75 SGK Tiếng Việt lớp 5 Câu hỏi Theo bài thơ, cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào? Hướng dẫn giải Trong khổ thơ thứ hai, ba, bốn tác giả dùng từ ngữ nói về cửa sông là một địa điểm đặc biệt. Cửa sông là một địa điểm đặc biệt bởi vì là nơi sông gửi phù sa bồi đắp làm nên những bãi bờ, nơi biển tìm về đất liền; nơi nước ngọt ùa ra biển rộng, nơi đưa tôm cá vào sông; nơi tiễn người ra khơi, nơi giao hòa giữa nước ngọt và nước mặn tạo thành vùng nước lợ, là nơi hội tụ nhiều thuyền câu, nơi con tàu chào mặt đất. Giải câu 3 trang 75 SGK Tiếng Việt lớp 5 Câu hỏi Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói lên điều gì về "tấm lòng" của cửa sông đối với cội nguồn? Hướng dẫn giải - Tác giả sử dụng phép nhân hóa ở khổ cuối với những hình ảnh sau giáp mặt với biển rộng/cửa sông chẳng dứt cội nguồn/Bỗng nhớ vùng núi non - Phép nhân hóa được tác giả sử dụng ở khổ thơ cuối nhằm nói lên tình nghĩa thủy chung của cửa sông đối với cội nguồn. 3. Tổng kết Qua bài học này các em cần nắm một số nội dung chính sau - Nắm được nội dung của bài Tập đọc "Cửa sông". - Vận dụng trả lời câu hỏi SGK.
Lý thuyết Tập đọc lớp 5Tập đọc - Cửa sôngLý thuyết Tiếng Việt 5 Tập đọc - Cửa sông hướng dẫn chi tiết nội dung bài học giúp các em học sinh luyện tập, củng cố các dạng bài tập Tập đọc, hệ thống các kiến thức Tiếng Việt lớp 5. Mời các em cùng tham thuyết Tiếng Việt 5 Tập đọcI. Hiểu bài1. Từ khó- Cửa sông Nơi sông chảy ra biển, hồ hoặc một dòng sông khác- Bãi bồi khoảng đất bồi ven sông, ven biển- Nước ngọt nước không bị nhiễm mặn- Sóng bạc đầu sóng lớn, ngọn sóng có bọt tung trắng xóa- Nước lợ Nước pha trộn giữa nước ngọt và nước mặt thường có ở vùng cửa sông giáp biển- Tôm rảo Một loài tôm sống ở vùng nước lợ, thân nhỏ và dài2. Ý nghĩa bài họcQua hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi ca tình cảm thủy chung, luôn nhớ về cội Nội dung bài họcCâu 1 Trong khổ thơ đầu tiên, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? cách giới thiệu ấy có gì hay?Trả lờiĐể nói về nơi sông chảy ra biển, tác giả đã dùng những từ cửa, không then khóa, không khép lại, mở raLà cửa nhưng không then khóaCũng không khép lại bao giờMênh mông một vùng sóng nướcMở ra bao nỗi đợi chờCách giới thiệu ấy vô cùng đặc biệt, tác giả đã khéo léo sử dụng biện pháp chơi chữ. Mượn cái tên “cửa sông” để chơi chữ. Cửa sông cũng là một cái cửa nhưng lại không giống những cái cửa bình thường khác. Cái cửa đó không có then cũng chẳng có khóa. Lại chẳng khép lại bao giờ, giữa mênh mông muôn trùng sóng nước mở ra bao nhiêu nỗi niềm 2 Theo bài thơ, cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào?Trả lờiTheo bài thơ, cửa sông là địa điểm đặc biệt ở chỗ- Là nơi những dòng sông gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ- Nơi nước ngọt chảy vào biển rộng- Nơi biển cả tìm về với đất liền- Nơi nước ngọt của sông cùng với nước mặn của biển hòa vào nhau thành vùng nước lợ- Nơi cá tôm hội tụ- Nơi những chiếc thuyền câu lấp lóa đêm trăng- Nơi những con tàu kéo còi giã từ mặt đất- Nơi tiễn đưa người ra khơiCâu 3 Phép nhân hóa ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói lên điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn?Trả lờiPhép nhân hóa ở cuối bài cho thấy “Tấm lòng” của cửa sông không quên cội nguồnCâu thơ cuối bài sử dụng biện pháp nhân hóa, sử dụng những hành động của con người để gán cho các sự vật trong bài giáp mặt, chẳng dứt, nhớII. Hướng dẫn đọc diễn cảmĐọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ; giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết, giàu tình ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm phần Tập làm văn 5 , Giải SGK và Giải VBT Tiếng Việt lớp 5 . Đồng thời, để củng cố kiến thức, mời các em tham khảo các phiếu bài tập Đọc hiểu Tiếng Việt 5 , Bài tập Luyện từ và câu 5 , Trắc nghiệm Tiếng Việt 5 .
nội dung bài cửa sông