nói xấu sau lưng tiếng anh là gì

nói xấu nhau bằng Tiếng Anh. nói xấu nhau. bằng Tiếng Anh. Từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh chứa 1 phép dịch nói xấu nhau , phổ biến nhất là: gossipy . Cơ sở dữ liệu của phép dịch theo ngữ cảnh của nói xấu nhau chứa ít nhất 27 câu. 9 9.Top 18 nói xấu sau lưng trong tiếng anh hay nhất 2022 - PhoHen 10 10.Backstab nghĩa là gì? | Học NHANH thành ngữ tiếng Anh - Engbits.net 1.nói xấu sau lưng in English - Glosbe Dictionary hay nói xấu sau lưng trong Tiếng Anh là gì, định nghĩa, ý nghĩa và cách sử dụng. Dịch từ hay nói xấu sau lưng sang Tiếng Anh. Từ điển Việt Anh Vaytiennhanh Home Credit. Nội dung chính Show Top 1 nói xấu sau lưng bằng Tiếng Anh - GlosbeTop 2 NÓI XẤU SAU LƯNG - nghĩa trong tiếng Tiếng Anh - từ điển 3 Nói xấu sau lưng tiếng anh là gì - 4 Backstab nghĩa là gì? Học NHANH thành ngữ tiếng Anh - 5 kẻ nói xấu sau lưng trong Tiếng Anh là gì? - English StickyTop 6 NÓI XẤU SAU LƯNG - Translation in English - 7 Nghĩa của từ backbite Vietnamese Translation - 8 100 Câu Thành Ngữ Tiếng Anh idioms Thông Dụng NhấtTop 9 backbiting tiếng Anh là gì? - Từ điển Anh-Việt 1. Diss /dɪs/ hay “dis” Dùng để đả kích, phê phán, nói xấu sau lưng người khác.. Nguồn gốc / Xuất xứ. Idioms là gì?. Thành ngữ tiếng Anh liên quan đến tự nhiên. Tóm lại nội dung ý nghĩa của backbiting trong tiếng Anh. Top 1 nói xấu sau lưng bằng Tiếng Anh - Glosbe Tác giả - Nhận 116 lượt đánh giá Khớp với kết quả tìm kiếm Kiểm tra các bản dịch 'nói xấu sau lưng' sang Tiếng Anh. Xem qua các ví dụ về bản dịch nói xấu sau lưng trong câu, nghe cách phát âm và học ngữ pháp. ... Top 2 NÓI XẤU SAU LƯNG - nghĩa trong tiếng Tiếng Anh - từ điển Tác giả - Nhận 153 lượt đánh giá Khớp với kết quả tìm kiếm Ví dụ về đơn ngữ. Vietnamese Cách sử dụng "backbite" trong một câu. ... Top 3 Nói xấu sau lưng tiếng anh là gì - Tác giả - Nhận 121 lượt đánh giá Tóm tắt Tiếng lóng hay Slang có nghĩa là gì? Slang là từ viết tắt của cụm từ Street Language – Ngôn ngữ đường phố. Việc sử dụng Slang sẽ giúp làm phong phú văn phong giao tiếp của các bạn cũng như các bạn sẽ cảm thấy thoải mái hơn trong giao tiếp với những người nước ngoài hàng ngày.… Dưới đây là một vài câu có tiếng lóng tiếng Anh thông dụng đang xem Nói xấu sau lưng tiếng anh là gì1. Diss /dɪs/ hay “dis” Dùng để đả kích, phê phán, nói xấu sau lưng người dụ Stop dissing her behind h Khớp với kết quả tìm kiếm 1. Diss /dɪs/ hay “dis” Dùng để đả kích, phê phán, nói xấu sau lưng người khác. 2. To dump somebody /dʌmp/ v chia tay một ai đó 3. Swag /swaɡ/ có phong ... ... Top 4 Backstab nghĩa là gì? Học NHANH thành ngữ tiếng Anh - Tác giả - Nhận 148 lượt đánh giá Tóm tắt Thành ngữ idiom backstab đâm sau lưng nghĩa là phản bội, làm việc xấu hoặc có hại cho một ai đó mà họ không biết hoặc không chứng kiến. Nguồn gốc / Xuất xứ Thành ngữ backstab xuất hiện vào khoảng đầu những năm 1900. Thành ngữđược tạo thành từ hai thành phần danh từ noun back lưng và động từ verb stab đâm. Khi một ai đâm sau lưng người khác, họ làm hại, làm tổn thương người bị đâm mà người bị đâm không biết trước, không thể tiên lượng trước được, cho đến khi chuyện đã xảy ra, tức là Khớp với kết quả tìm kiếm 6 thg 3, 2021 — Thành ngữ idiom backstab đâm sau lưng nghĩa là phản bội, làm việc xấu hoặc có hại cho một ai đó mà họ không biết hoặc không chứng kiến. ... Top 5 kẻ nói xấu sau lưng trong Tiếng Anh là gì? - English Sticky Tác giả - Nhận 170 lượt đánh giá Khớp với kết quả tìm kiếm kẻ nói xấu sau lưng trong Tiếng Anh là gì, định nghĩa, ý nghĩa và cách sử dụng. Dịch từ kẻ nói xấu sau lưng sang Tiếng Anh. ... Top 6 NÓI XẤU SAU LƯNG - Translation in English - Tác giả - Nhận 136 lượt đánh giá Khớp với kết quả tìm kiếm Translation for 'nói xấu sau lưng' in the free Vietnamese-English dictionary and many other English translations. ... Top 7 Nghĩa của từ backbite Vietnamese Translation - Tác giả - Nhận 114 lượt đánh giá Tóm tắt backbite * bất qui tắc ngoại động từ backbit, backbitten. - nói vụng, nói xấu sau lưng backbite; bitch say mean thingsbackbite * bất qui tắc ngoại động từ backbit, backbitten. - nói vụng, nói xấu sau lưng backbiter backbiting * danh từ. - sự nói vụng, sự nói xấu sau lưngEnglish Word Index A . B . C . D . E . F . G . H . I . J . K . L . M . N . O . P . Q . R . S . T . U . V . W . X . Y . Z . Vietnamese Word IndexA . B . C . D . E . F . G . H . I . J . K . L . M . N . O . P . Q . R . S . Khớp với kết quả tìm kiếm 'backbite' trong Việt -> Anh. Từ điển tiếng Việt. Hệ thống từ điển chuyên ngành mở. Dịch bất kỳ văn bản sử dụng dịch vụ của ... nói vụng, nói xấu sau lưng ... ... Top 8 100 Câu Thành Ngữ Tiếng Anh idioms Thông Dụng Nhất Tác giả - Nhận 129 lượt đánh giá Tóm tắt . Thành ngữ trong tiếng anh hay còn gọi với các tên quen thuộc là idioms là một yếu tố rất quan trọng trong việc đánh giá mức độ thông thạo trong ngôn ngữ này. Idioms trong tiếng anh là những câu hay cụm từ mà người bản ngữ thường sử dụng. Nó không có công thức mà bắt buộc bạn phải học và trau dồi để cho mình vốn từ vựng tốt hơn, gần với bản ngữ hơn nữa.. Một người đang nói về cái gì đó "đánh vào quyển sách".. Một người khác đang nói về việc vặn cánh tay của ai đó.. Một ai đó đang bảo b Khớp với kết quả tìm kiếm Một người khác đang nói về việc vặn cánh tay của ai đó ... Thành ngữ tiếng Anh hay còn gọi là idioms, là một cụm từ mà khi b ... ... Top 9 backbiting tiếng Anh là gì? - Từ điển Anh-Việt Tác giả - Nhận 119 lượt đánh giá Tóm tắt Dưới đây là khái niệm, định nghĩa và giải thích cách dùng từ backbiting trong tiếng Anh. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ backbiting tiếng Anh nghĩa là /'bækbaitiɳ/* danh từ- sự nói vụng, sự nói xấu sau lưngbackbite /'bækbait/* bất qui tắc ngoại động từ backbit, backbitten- nói vụng, nói xấu sau lưnginclinometers tiếng Anh là gì? macadamization tiếng Anh là gì? phlyctena tiếng Anh là gì? dumpling tiếng Anh là gì? scrupulosities tiếng Anh là gì? emitter-coupl Khớp với kết quả tìm kiếm Thông tin thuật ngữ backbiting tiếng Anh ... xấu sau lưngbackbite /'bækbait/* bất qui tắc ngoại động từ backbit, backbitten- nói vụng, nói xấu sau lưng. ... Tiếng lóng hay Slang có nghĩa là gì? Slang là từ viết tắt của cụm từ Street Language – Ngôn ngữ đường phố. Việc sử dụng Slang sẽ giúp làm phong phú văn phong giao tiếp của các bạn cũng như các bạn sẽ cảm thấy thoải mái hơn trong giao tiếp với những người nước ngoài hàng ngày.… Dưới đây là một vài câu có tiếng lóng tiếng Anh thông dụng đang xem Nói xấu sau lưng tiếng anh là gì1. Diss /dɪs/ hay “dis” Dùng để đả kích, phê phán, nói xấu sau lưng người dụ Stop dissing her behind her back. Show some respect!Ngừng ngay việc nói xấu sau lưng cô ấy đi, hãy tỏ ra tôn trọng2. To dump somebody /dʌmp/ v chia tay một ai đóVí dụA “Landon looks so mad! What happened?” Landom có vẻ buồn. Có chuyện gì vậy?B “He and Samantha broke up.” Anh ta và Samatha chia tay rồi.A “Oh no, who dumped who?” Ôi, ai “đá” ai vậy?B “I’m not sure, but I have a feeling it was Sam!” Tôi không chắc, nhưng tôi nghĩ là Sam3. Swag /swaɡ/ có phong cách ăn mặc hợp mốt, sành dụ Look at her dress. “Swag”Nhìn váy của cô ta kìa, thật phong cách10. To have a blast /blɑːst/ có khoảng thời gian tuyệt vời, vui vẻ“Blast” có nghĩa thông thường là vụ nổ Ví dụ A bomb blast – một vụ nổ bom. Tuy nhiên nếu bạn dùng từ này trò chuyện với bạn bè, nó lại mang nghĩa tích cực hơn, “blast” chỉ một điều gì đó rất tuyệt vời hoặc bạn đã có một khoảng thời gian rất cực kì vui dụA “Thanks for inviting me to your party last night, I had a blast.” Cảm ơn đã mời tôi đến bữa tiệc. Tôi đã có khoảng thời gian thật tuyệt!B “Thanks for coming and I’m glad you enjoyed it.” Cảm ơn vì đã đến và tôi rất vui vì bạn thích nó.11. Awesome – /’ɔsəm/ adj tuyệt vờiĐây là một từ lóng phổ biến trong tiếng dụng “awesome” khi thấy một điều gì đó thực sự tuyệt vời, ngoài sức tưởng này có thể đứng riêng lẻ hoặc sử dụng trong câu như thông thường. Ví dụA “My friend can say 5 languages Japanese, French, Chinese, German, Italian.”B “Awesome!”12. Be into – /ˈɪntuː/ v yêu, thích, say mê, phải lòngTo be into nghĩa là thích, quan tâm hoặc say mê. Từ này thường được sử dụng khi nói về một sở thích hoặc xu hướng thời trang mới dụA My husband is really into soccer at the thêm " Cận Thị Tiếng Anh Là Gì ? Bệnh Cận Thị Tiếng Anh Là GìB That’s great!A Not really, I never see him because he’s always at the soccer club!Nếu ai đó “into” với bạn thì nghĩa là người đó thích và quan tâm đến Wow, she’s really into you!B I guess. But she’s not really my 8 Kỹ Năng Xin Việc Mà Nhà Tuyển Dụng Đang Tìm Kiếm Trong Năm 202013. Buck – /bʌk/ n đô laThông thường “Buck” nghĩa là con hươu/nai/thỏ đực hoặc chỉ người ăn diện sang trọng, công tử trong cuộc giao tiếp thông thường của người Mỹ, họ thường dùng từ “Buck” để chỉ đồng đô dụ Hey Brad, this pizza is only a buck! Chiếc pizza đó chỉ có giá 1 đô la.14. By the way viết tắt btw nhân tiện, à mà này, nhân đây, tiện bạn đang bàn luận về điều gì mà đối phương bỗng nói “By the way” thì tiếng lóng này nghĩa là họ muốn chuyển sang chủ đề cũng có thể dùng cụm từ lóng này để giới thiệu một vấn đề mà bạn vừa mới nghĩ ra trong lúc nói dụ I had heard about your story. By the way, how about your job?15. Creep – /krip/ n một người lạ/kỳ dị khó ưaVí dụ He was such a creep – he was always staring at me in the canteen. Hắn ta là một tên kỳ quặc – hắn luôn nhìn chằm chằm vào tôi ở căng tin. Hãy thử khám phá chương trình cực kỳ chất lượng cho các bạn muốn chiến thắng học bổng toàn phần và các chương trình nước ngoài ở đây tìm tên trong excel 2007Phân tích đề minh hoạ thpt quốc gia 2018 môn tiếng anhDifferentiate là gìHọc tiếng nhật qua truyện cổ tích Backstab nghĩa là gì? Thành ngữ idiom backstab đâm sau lưng nghĩa là phản bội, làm việc xấu hoặc có hại cho một ai đó mà họ không biết hoặc không chứng kiến. Nguồn gốc / Xuất xứ Thành ngữ backstab xuất hiện vào khoảng đầu những năm 1900. Thành ngữđược tạo thành từ hai thành phần danh từ noun back lưng và động từ verb stab đâm. Khi một ai đâm sau lưng người khác, họ làm hại, làm tổn thương người bị đâm mà người bị đâm không biết trước, không thể tiên lượng trước được, cho đến khi chuyện đã xảy ra, tức là hành động đâm đã được hoàn tất và những thiệt hại đã không còn có thể được ngan chặn. Một trong những yếu tố then chốt của thành ngữ backstab là việc hành động xấu xảy ra sau lưng người bị hại; họ không đề phòng, vì họ tin tưởng rằng sau lưng họ không có gì nguy hiểm cần phải đề phòng. Đó là vì sao thành ngữ thường được dùng để ẩn ý lòng tin và đặc biệt là sự phản bội. Ví dụ và biến thể cách dùng như thế nào The two colleagues started working at the company at the same time. They were both very competitive. Because they both worked in the same position, it was only a matter of time before one of them tried to win the competition against the other. Sadly, it wasn’t a healthy competition; they constantly tried to backstab each other. Hai người đồng nghiệp bắt đầu làm việc tại công ty cùng một thời điểm. Cả hai người họ đều rất có tính cạnh tranh. Bởi vì cả hai người họ đều làm cùng một vị trí, việc một trong hai người họ cố gắng thắng cuộc cạnh tranh với người còn lại chỉ là vấn đề thời gian. Đáng buồn thay, đó không phải là một cuộc cạnh tranh lành mạnh; họ liên tục cố gắng đâm sau lưng nhau.It’s been already 2 years in the office and nobody knows what Noel’s job is. But we all know one thing that he is passionate about, and it’s very clear he’s a professional back-stabber. He moves up the corporate ladder not by focusing on producing great work and raising his profile per se, but by bringing other people down. Đã 2 năm trong văn phòng rồi mà vẫn không ai biết công việc của Noel là gì. Nhưng tất cả chúng tôi đều biết một thứ mà anh ta nhiệt tình, và điều này rất rõ ràng anh ta là một kẻ đâu sau lưng chuyên nghiệp. Anh ta leo lên những nấc thang doanh nghiệp không phải bằng cách tập trung vào việc tạo ra những thành phẩm tuyệt vời và làm cho bản thân hồ sơ của anh ta vươn lên, mà bằng cách dìm những người khác xuống.If you are to backstab someone for the first time in your life, know that it will not be the last. Once you do it, you will realize how easy it is to do harm to others and, therefore, how difficult it is to resolve problems within boundaries. Nếu bạn định đâm sau lưng một người nào đó lần đầu tiên trong đời bạn, hãy biết rằng đó sẽ không phải là lần cuối cùng. Một khi bạn làm vậy, bạn sẽ nhận ra làm hại người khác dễ đến mức nào và, do đó, giải quyết những vấn đề trong phạm vi nề nếp khó đến mức nào.If you think of the police as protectors of justice, think again. Even within police units, it’s all about the fight for power and dominance. One person backstabs another, then another, then another, until they themself get caught doing so. “How?”, you might ask. Because that policeman eventually gets backstabbed, just like anyone else they have done wrong to. Nếu bạn nghĩ về lực lượng cảnh sát như những người bảo vệ công lý, hãy nghĩ lại đi. Ngay cả trong nội bộ những đơn vị cảnh sát, tất cả chỉ là cuộc đấu tranh giành quyền lực và sự thống trị. Một người đâm sau lưng một người khác, rồi một người khác, rồi một người khác, cho đến khi bản thân họ bị bắt quả tang làm vậy. “Bằng cách nào?”, bạn có thể đang hỏi. Bởi vì người cảnh sát đó cuối cùng cũng bị đâm sau lưng, giống như mọi người khác họ đã làm hại.Backstabbing people is fun and all until you are on the receiving end of the action. So before you do it to someone else, put yourself in their shoes and ask yourself three things “Do I deserve this?”, “Do I deserve mercy from the backstabber?”, and “Can I recover from this?”. Đâm sau lưng người ta thật vui và dễ dàng cho đến khi bạn ở phía người nhận hành động đó. Vậy nên trước khi bạn làm vậy với ai đó, hãy đặt bạn vào hoàn cảnh của họ và tự hỏi bản thân bạn ba điều “Tôi có đáng bị như vậy không?”, “Tôi có đáng được nhận sự khoan dung từ người đâm sau lưng không?”, và “Tôi có thể hồi phục từ việc này không?”.The first back-stab that Eloise received taught her a painful lesson. She wouldn’t feel as mad at herself had she not been aware of what was going on. She had been warned by so many people before this happened, and yet, she was being ignorant. Cú đâm sau lưng đầu tiên mà Eloise nhận đã dạy cô một bài học đau đớn. Cô đáng lẽ ra đã không cảm thấy giận bản thân đến như vậy nếu cô đã không biết việc gì đang xảy ra. Cô đã được quá nhiều người cảnh báo trước khi việc này xảy ra, và mặc dù vậy, cô đã ngang bướng không thèm hiểu ra.Irene was back-stabbed by her co-worker. She was really upset, but she decided to stay strong and keep a level-headed mind. She knew that no amount of back-stabbing could bring her down, if she just focused on doing her work the best she could. Irene bị đâm sau lưng bởi đồng nhiệp của cô. Cô đã rất bị khó chịu, nhưng cô quyết định giữ bản thân mạnh mẽ và giữ một tinh thần bình tĩnh, ôn hòa. Cô biết rằng không một lượng đâm sau lưng nào có thể hạ gục cô, nếu cô chỉ tập trung vào làm việc của cô tốt nhất cô có thể.Loretta back-stabs her little sister so that she can win over her boyfriend. Unfortunately for her, though, the boyfriend doesn’t find her sexy one bit. He even suggested her a few times to buy a mirror for her apartment. Loretta đâm sau lưng em gái của cô để cô có thể thắng trái tim của bạn trai cô. Đáng tiếc thay cho cô, tuy vậy, người bạn trai không thấy cô gợi cảm một chút nào. Anh ta thậm chí còn vài lần đề nghị cô mua một tấm gương cho căn hộ của cô.Eloise never understood why other people told her Jack was a back stabber. He seemed really nice to her. Sometimes, she even got a bit defensive towards them when they told her not to trust him. Today, she knows why. She should’ve listened to them. She should’ve been careful of him. She wouldn’t have been his victim otherwise. Today, she’s learned her lesson. Eloise đã từng không bao giờ hiểu vì sao những người khác nói cô Jack là một kẻ đâm sau lưng. Hắn ta dường như rất tốt với cô. Đôi khi, cô còn thậm chí có một chút đề phòng họ khi họ nói cô đừng tin hắn ta. Hôm nay, cô hiểu tại sao. Cô đúng ra đã phải nên nghe họ. Cô đúng ra đã phải nên cẩn thận đề phòng hắn. Cô đúng ra đã không phải làm nạn nhân của hắn [nếu cô không làm những điều mà cô đã làm]. Hôm nay, cô đã học được bài học của cô.Jafar wants to pull dirty tricks on his teammates in order to get ahead, but that will be detrimental to no one else but himself. Backstabbing is very much looked down upon in this organization. He has been working in toxic environment all his life; he is yet to figure out how to succeed by doing things right and do them well. Jafar muốn chơi những trò bẩn với các thành viên trong nhóm của anh để thăng tiến, nhưng điều đó sẽ làm hủy hoại không ai khác ngoài bản thân anh. Đâm sau lưng rất bị xem khinh trong tổ chức này. Anh đã làm việc trong những môi trường độc hại suốt cuộc đời anh; anh chưa khám phá ra cách nào để thành công bằng cách làm những công việc đúng và làm chúng tốt.I am not worried about competition. If someone back stabs me, they will have to spend a lot of their time, if not all of it, doing so. Instead of worrying about the kind of danger that can only follow me from behind, I focus on moving ahead, growing myself at a rate so fast that nobody can catch up. Tôi không bị lo lắng về sự cạnh tranh. Nếu có ai đó đâm sau lưng tôi, họ sẽ phải bỏ ra rất nhiều thời gian, nếu không phải là tất cả nó, làm điều này. Thay vì lo lắng về loại nguy hiểm mà chỉ có thể theo đuổi tôi từ phía sau, tôi tập trung vào việc tiến lên phía trước, phát triển bản thân tôi ở một vận tốc quá nhanh đến mức không ai có thể đuổi kịp.Elenoir is a true embodiment of grit. Back stabbers can never seem to be able to incite enough fear in her. She is talented, self-confident and determined to pursue success in her career. It is not that she is fearless of lurking danger; rather, she has developed immunity against backstabbing, having been its victim so many times over. Elenoir là hiện thân đích thực của sự bạo dạn. Những kẻ đâm sau lưng không bao giờ dường như có thể khơi dậy trong cô đủ sự sợ hãi. Cô tài năng, tự tin và kiện định theo đuổi thành công trong sự nghiệp của cô. Không phải là cô không sợ hiểm nguy rình rập; thay vào đó, cô đã phát triển sự miễn nhiễm đối với việc đâm sau lưng, sau khi đã làm nạn nhân của nó quá nhiều lần lặp đi lặp lại.People keep telling Kate that Caleb can back stab her anytime, but she’s not worried at all. Caleb owes her so much that he wouldn’t dare to betray her. If he does that, he knows she will never help him with anything anymore. Người ta cứ nói Kate rằng Caleb có thể đâm sau lưng cô bất cứ lúc nào, nhưng cô không lo ngại chút nào. Caleb nợ cô quá nhiều để dám phản bội cô. Nếu anh làm điều đó, anh biết cô sẽ không bao giờ giúp anh điều gì nữa.I hate back-stabbers. I hate working with them. It’s a waste of time to deal with all the drama that they cause. My time at work should be dedicated to doing my job well. I don’t want to be distracted by all the nonsense that they create. They can waste their own time, I have no problem with that. But spare me the troubles. Tôi ghét những kẻ đâm sau lưng. Tôi ghét làm việc với họ. Xử lý những kịch tính mà họ tạo ra là việc phí thời giờ. Thời gian của tôi tại công sở nên được dành để làm tốt công việc của tôi. Tôi không muốn bị xao lãng bởi tất cả những thứ nhảm nhí mà họ tạo ra. Họ có thể phí thì giờ của bản thân họ, tôi không có vấn đề với việc đó. Nhưng hãy tha cho tôi những rắc rối.“A backstab is a backstab, however you want to cover it.”, I told Jack after he had spent hours trying to deny it. That was the last time I talked to him. He was a very toxic person, but he accidentally exposed himself to me, which I considered to be a very fortunate thing that happened to me. Một cái đâm sau lưng là một cái đâm sau lưng, bất kể bạn muốn che dấu nó như thế nào.”, tôi nói với Jack sau khi anh đã bỏ ra hàng giờ đồng hồ cố gắng phủ nhận điều đó. Đó là lần cuối cùng tôi nói chuyện với anh ta. Anh ta là một người rất độc hại, nhưng anh ta vô tình để lộ bản thân cho tôi biết, điều mà tôi xem là một điều rất may mắn đã xảy ra với tôi.Do we have an idea who back stabbed Ryan? I am sure there was no way our boss could find out what he did, unless someone told him. He was very secretive and nimble with what he did. Very careful too. Was it you? You did it, didn’t you? Chúng ta có biết ai đã đâm sau lưng Ryan không? Tôi chắc chắn không có cách nào chủ chúng ta có thể phát hiện ra điều anh đã làm, trừ phi có ai đó báo cho ông. Anh ta rất giữ kẽ và khéo léo với việc anh làm. Rất cẩn thận nữa. Phải đó là bạn không? Bạn đã làm vậy, phải không?Have you ever wondered why nice people don’t back-stab others? It’s not necessarily because they don’t want to, but because they cannot. Even if they want to do so, they are too nice to get their hands dirty. Bạn có bao giờ tự hỏi vì sao những người tốt không đâm sau lưng người khác không? Không phải nhất thiết là vì họ không muốn, mà vì họ không thể. Ngay cả nếu họ muốn làm vậy, họ quá tốt bụng để làm vấy bẩn tay họ.Johnny is a backstabber. Don’t believe me? Pay attention to whoever that gets in his way. He will do whatever it takes to remove them, even if that means he has to play dirty tricks on them. Yet, you will never be able to tell his dark side from that handsome, innocent face of his. Johnny là một kẻ đâm sau lưng. Không tin tôi sao? Hãy để ý tới bất cứ ai xem vào đường của hắn. Hắn sẽ làm bất cứ điều gì cần thiết để loại bỏ họ, ngay cả nếu điều đó có nghĩa là hắn phải chơi những trò bẩn lên họ. Thế nhưng, bạn sẽ không bao giờ có thể nhận ra mặt tối của hắn từ gương mặt điển trai, trong trắng của hắn.It’s not cool to receive a back stab when your opponent seems to be on your side. If I know someone hates me, I’ll be cautious of whatever they do; but when you think your emeny is your friend, you let all your guard down. But then, I guess that’s the whole meaning of back stabbing – you don’t know when or where or from whom it’s coming. Nhận một cái đâm sau lưng khi đối thủ của bạn dường như đứng về phe của bạn không hay chút nào. Nếu tôi biết có ai ghét tôi, tôi sẽ đề phòng bất cứ điều gì họ làm; nhưng khi bạn nghĩ kẻ địch của bạn là bạn của bạn, bạn hạ sự đề phòng xuống. Nói là vậy, tôi nghĩ đó là tất cả những gì làm nên nghĩa của sự đâm sau lưng – bạn không biết khi nào hay ở đâu hay từ ai mà nó đến.If you want to get into this industry, you have to know that there are a few famous backstabbers. Learn their names, learn their faces. Right now, you are nobody, so they will let you enjoy your peaceful moment. Once you make it into the higher ranks, though, you will have to be very careful with everything you do. You can get backstabbed anytime. Nếu bạn muốn vào ngành này, bạn phải biết rằng có vài tên đâm sau lưng nổi tiếng. Hãy học tên của chúng, hãy học nhận diện những khuôn mặt của chúng. Ngay bây giờ, bạn không là ai, nên chúng sẽ để bạn tận hưởng khoảnh khắc yên bình của bạn. Một khi bạn phấn đấu được vào những hàng xếp hạng cao hơn, tuy nhiên, bạn sẽ phải rất cẩn thận với mọi thứ bạn làm. Bạn có thể bị đâm sau lưng bất cứ lúc nào. Vậy là hết bài! Bạn còn điều gì thắc mắc về bài học? Điều gì về tiếng Anh đang làm bạn trằn trọc, ăn không ngon, ngủ không yên? Hay đơn giản là bạn chỉ muốn say “Hi!”? Hãy để lại lời bình luận bên dưới hay gửi email về địa chỉ nhé! Post navigation

nói xấu sau lưng tiếng anh là gì